DÀNH CHO TUỔI QUÝ MÃO
Quý mão là âm thủy . Mão đơn thuần chỉ có Ất Mộc chính là âm Mộc những cái cây thấp hoặc những loại dây
Quý mão là âm thủy . Mão đơn thuần chỉ có Ất Mộc chính là âm Mộc những cái cây thấp hoặc những loại dây
GIÁP TÝ (1924,1984): Ngũ hành thuộc hải trung kim, chuột đứng trên nóc nhà, người giáp tý không có thành tựu lớn về học tập,
Thông tin từ tuổi ( năm sinh) giúp ích chúng ta rất nhiều để có thể tìm được 1 Trường Năng Lượng hoà hợp với
Đại hải thủy: Nhâm tuất, Quý hợi Nhâm tuất đại hải thủy (1982, 2042): thủy tàng trong khố nhỏ Quý hợi đại hải thủy (1983,
Thạch lựu mộc: Canh thân, Tân dậu Canh tân thạch lựu mộc (1980, 2040), Tân dậu thạch lựu mộc (1981, 2041). Đây là hai loại
Về mặt Mệnh Lý học : Kỷ là Thiên Can ( 天干 ) thuộc thổ , Tỵ là Địa Chi( 地之) thuộc Hoả ; Can
Sa trung thổ: Bính thìn, Đinh tỵ Bính thìn sa trung thổ (1976, 2036): thổ này trong khố, khí của thổ đầy đủ. Rất thích
Giáp dần đại khê thủy (1974, 2034): thủy trong trạng thái bệnh Ất mão đại khê thủy (1975, 2035): thủy trong trạng thái tử Tuy
Tang chích mộc: Nhâm tý, Quý sửu Nhâm tý tang chích mộc (1972, 2032) khúc gỗ nằm yên một nơi, không biến đổi Quý sửu
Canh tuất thoa xuyến kim (1970, 2030), Tân hợi thoa xuyến kim (1971,2031). Phàm những người mệnh kim thì cần hiểu được các thời điểm
Mậu thân đại dịch thổ (1968, 2028): đất chất thành gò cao trùng trùng, mộc tuyệt tại thân. Vì vậy đất này không sợ mộc.
Bính ngọ thiên hà thủy (1966, 2026), Đinh mùi thiên hà thủy (1967, 2027). Đây là nước trên trời sinh ra, là cơn mưa, là