Các bạn sinh trong khoảng ( 05/02/89-03/02/90 Dương Lịch )
Về mặt Mệnh Lý học : Kỷ là Thiên Can ( 天干 ) thuộc thổ , Tỵ là Địa Chi( 地之) thuộc Hoả ; Can là Thân Cây , Chi là Nhánh Cây . Mệnh của quý bạn được Nhánh ( Hoả ) sinh cho Thân ( Thổ ) thì cuộc đời Thành Công nhờ vào may mắn
Nạp Âm Kỷ Tỵ ( hay chúng ta thường gọi là Mạng ) là Đại Lâm Mộc – Cây Cổ Thụ . Trong Ngũ Thường có Nhân- Lễ- Nghĩa- Trí – Tín . Mộc đại diện cho chữ Nhân . Kỷ Tỵ là Cây To thì chữ Nhân càng lớn , là người tốt bụng , thương người , để lấy lòng được họ chỉ cần khơi gợi lòng trắc ẩn
Nếu như các trụ trong Bát Tự : Giờ /Ngày / Tháng / Năm Sinh không có sự xung khắc thì Mộc này là Mệnh Phú Quý
Mộc này gặp được Kiếm Phong Kim được chặt gọt thành Rường Cột – mệnh cục này Cát Lợi nhất . Đặc biệt là Kỷ Tỵ kết hợp với Nhâm Thân
Thân Tỵ hợp nhau – Hạnh Phúc bền lâu . 2 tuổi này hợp lại về Mạng rất hợp , về tuổi cũng rất tốt và đặc biệt hợp với việc cùng nhau Mua Bán Xuất Nhập Khẩu
Kỷ Tỵ cần xây dựng cho mình 1 đội ngũ gồm các tuổi sau để có 1 sự nghiệp vững vàng
Vợ / Chồng : Nhâm Thân
Kế toán + Tài Chính : Canh Ngọ 1990 hoặc Bính Ngọ 1966
Quý Nhân : Tý và Thân
Kỵ các tuổi : Hợi và Dần
Bạn rất hợp với Nhâm Tuất – Đại Hải Thuỷ , Thuỷ sinh cho Mộc , đồng thời Tuất cũng chính là sao Hồng Loan của bạn . Biểu thị mối quan hệ tốt đẹp , dễ đem đến cho bạn May Mắn và bạn cũng là Quý Nhân của Nhâm Tuất – mối quan hệ qua lại Win – Win
Nói về Cải Mệnh chúng ta cần biết được 4 chữ : Thiên – Địa – Nhân – Thần
Tuổi của 1 người chỉ là 1 phần trong chữ Nhân và Nhân cũng chỉ là 1/4 trong Tổ Hợp Cải Mệnh . Vì vậy khi chúng ta xem tuổi đó là những thông tin chính xác để tham khảo nhưng chưa đầy đủ để có thể Cải Mệnh
Có dịp sẽ viết chi tiết về cách làm sao để dùng : THIÊN – ĐỊA – NHÂN – THẦN để Cải Mệnh
Vài lời chia sẻ cho người Hữu Duyên !
Giang Phong Thuỷ